Quy ước giấy Chủ nhật, 18/07/2021 Lượt xem: 1767
QUY ĐỊNH KÍCH THƯỚC SIZE, KHỔ GIẤY
Kích thước khổ giấy trong ngành in ấn là vô cùng quan trọng vì mỗi sản phẩm in khác nhau cần có một khổ giấy chuẩn nhất định. Công ty Giấy Mê Kông chia sẻ bài viết về kích thước của từng khổ giấy theo tiêu chuẩn quy ước của ISO 216 nhằm phục vụ công tác in ấn của mỗi nhà in.
Các kích thước của khổ giấy A, theo quy định của ISO 216 gồm các khổ giấy A0, A1, A2, A3, A4, A5, A6, A7, A8, A9, A10. Mỗi khổ giấy tiếp theo sẽ bằng 1 nửa khổ giấy trước đó.
Cách xác định:
Một loạt các kích thước giấy A4, A5 được quy định tại ISO 2016 các yêu cầu sau đây:
- Chiều dài chia cho chiều rộng là 1,412.
- Kích thước A0 có diện tích là 1 mét vuông.
- Mỗi kích thước sau A (n) được định nghĩa là A (n-1) cắt giảm một nữa song song với các cạnh của nó ngắn hơn.
- Chiều dài tiêu chuẩn và chiều rộng của mỗi kích thước được làm tròn đến mm gần nhất.
- Kích thước khổ giấy A0: 118,0 cm X 84,1 cm
- Kích thước khổ giấy A1: 84,1 cm X 59,4 cm
- Kích thước khổ giấy A2: 59,4 cm X 42 cm
- Kích thước khổ giấy A3: 42 cm X 29,7 cm
- Kích thước khổ giấy A4: 29,7 cm X 21 cm
- Kích thước khổ giấy A5: 21cm X 14,8 cm
- Kích thước khổ giấy A6: 14,8 cm X 10,5 cm
CÔNG THỨC TÍNH ĐƠN VỊ GIẤY
I. Công thức tính giấy dạng tờ:
Định lượng giấy: BW (gsm)
Chiều dài: L (cm)
Chiều rộng: W (cm)
Trọng lượng: NW (kg)
1 Ream = 500 tờ
1. Công thức tính từ: Tờ sang Kg
Trọng lượng: NW (kg) = ( BW x L x W x Số tờ ) / 10.000.000
Trong đó 10.000.000 là hằng số quy đổi.
2. Công thức tính từ: Kg sang Tờ
Số tờ = ( NW x 10.000.000 ) / ( BW x L x W )
II. Công thức tính giấy dạng cuộn
Định lượng giấy: BW (gsm)
Chiều dài cuộn: L (m)
Khổ rộng: S (cm)
Trọng lượng: NW (kg)
1. Công thức tính từ: Chiều dài cuộn sang Kg
Trọng lượng: NW (kg) = ( BW x L x S ) / 100.000
Trong đó 100.000 là hằng số quy đổi
2. Công thức tính từ: Kg sang Chiều dài
Chiều dài (m) = ( NW x 100.000 ) / ( BW x L x S )